khktmd 2015






Đạo học làm việc lớn là ở chỗ làm rạng tỏ cái đức sáng của mình, thương yêu người dân, đạt tới chỗ chí thiện. Đại học chi đạo, tại Minh Minh Đức, tại Tân Dân, tại chỉ ư Chí Thiện. 大學之道,在明明德,在親民,在止於至善。












Thứ Bảy, 9 tháng 12, 2017

"Ùn tắc tiêu chí" nghĩa là gì?




"Đánh giá ùn tắc giao thông dựa trên tiêu chí kéo dài trên 30 phút mang tính chất định tính, chưa phù hợp với tình hình giao thông thực tế nên UBND TPHCM đề xuất bộ tiêu chí đánh giá mới."

Họ nói cái gì vậy cà? Chẳng lẽ phải theo lời ngài giám đốc Viet Nam Airlines về học lại tiếng Việt hay sao? (1) Mà sao lại lớ lớ như tiếng Bắc Kinh thế này!

"Ùn tắc", có chỗ viết "ùng tắc", biết là gì rồi, nghe mãi cũng phải quen đi chứ. Nhưng sao không nói là "kẹt xe" như ở Miền Nam trước đây, cho dễ hiểu một chút? Sao cứ phải "ùn tắc", "ùng tắc" hay là "ủng tắc 壅塞" như mấy người Tàu há?

Còn hai chữ "tiêu chí"? Lâu nay tràn lan như nấm dại, chẳng thua gì "xử lý" loạn cào cào.

Giám đốc Sở Giao thông vận tải TPHCM (2017) giải thích thêm ở dưới: "đó là tiêu chí đánh giá hiện nay về kẹt xe." (2) mà chẳng nói rõ gì hơn. Dù sao, cũng cám ơn ông đã dùng hai chữ "kẹt xe" thay vì "ùn tắc".

Thử tìm hiểu thêm về hai chữ "tiêu chí".

Gặp cái nhan đề to tướng như sau: "Bộ Giáo dục dự kiến 5 tiêu chí đánh giá sách giáo khoa." (3)

Đọc xuống đoạn dưới bài báo, có ông giáo sư nói thêm: "Ban thường trực đề án đổi mới giáo dục phổ thông đã đưa ra 5 tiêu chuẩn đề xuất đánh giá sách giáo khoa." (3)

À thì ra "tiêu chí" trong hai cái nhan đề ở trên chính là "tiêu chuẩn".

Nhưng đọc ở một chỗ khác, lại gặp câu sau: "Thủy Đông: Tập trung hoàn thành tiêu chí giao thông." (4)

Xin đọc thêm: "Giao thông nông thôn là một trong những tiêu chí khó thực hiện của xã Thủy Đông, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An trong xây dựng nông thôn mới. Hiện nay, xã tập trung nguồn lực để hoàn thành tiêu chí này."

"Tiêu chí" ở đây ý muốn nói cái gì cà?

Xem đây: "Phấn đấu năm 2019 đạt chuẩn xã nông thôn mới, vì vậy, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Thủy Đông đang nỗ lực hoàn thành những mục tiêu đề ra." (4)

Hóa ra, "tiêu chí" cũng là "mục tiêu" các bạn ạ.

Tóm lại, tiêu chí = tiêu chuẩn = mục tiêu (5)

Còn mấy chữ "tính chất định tính" trong cái nhan đề thứ nhất nghĩa là cái gì vậy?


Xin hẹn lần khác.

Chú thích


(1) Cách đây mấy năm, trả lời phỏng vấn một kí giả đài BBC tiếng Việt, về một vụ lôi thôi tham nhũng gì đó, ông giám đốc VietNam Airlines đã mắng người kí giả không nói thạo tiếng Việt.


(2) http://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/an-toan-giao-thong/tp-hcm-danh-gia-lai-tieu-chi-khong-co-un-tac-vi-xe-van-nhuc-nhich-370670.html


(3) https://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/bo-giao-duc-du-kien-5-tieu-chi-danh-gia-sach-giao-khoa-3210592.html


(4) http://baolongan.vn/thuy-dong-tap-trung-hoa-n-tha-nh-tieu-chi-giao-thong-a37221.html


(5) http://tieng-viet-dtk.blogspot.fr/2016/02/nhan-oc-mot-ban-tin-tren-internet-suy.html

tiêu chí: Xem các từ điển quen thuộc cũ — như Hán Việt từ điển của Đào Duy Anh, Tự điển tiếng Việt của Hội Khai Trí Tiến Đức..., không thấy từ này. Tham khảo "Hán ngữ đại từ điển", "tiêu chí" có hai nghĩa: 1) Cột mốc, du hiu riêng bit, đc trưng; 2) Đánh dấu, nêu rõ, chng t, cho thy. Hai nghĩa này đều không thích hợp với từ tiếng Pháp "critères". Bản tin chữ Hán dùng từ "tiêu chuẩn" 標準 đúng nghĩa hơn. Như vậy, bản tin tiếng Việt đã lẫn lộn "tiêu chí" với "tiêu chuẩn". 




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét